Với sự phát triển của nền công nghiệp hiện đại như hiện nay, các phương tiện giao thông lưu thông trên đường ngày càng gia tăng, điều này khiến giao thông trở nên ùn tắc, đồng thời việc quản lý giao thông của các cơ quan có thẩm quyền cũng trở nên khó khăn. Theo đó, để việc quản lý các phương tiện đạt được hiệu quả, các cơ quan đã tiến hành đánh số hiệu phương tiện giao thông theo từng tỉnh thành để việc quản lý được nhanh chóng. Tại nội dung bài viết dưới đây, Luật sư Giao thông sẽ chia sẻ đến bạn đọc nội dung “Biển số 18 ở đâu?“, hi vọng bài viết sẽ mang lại thông tin hữu ích với bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Thông tư 58/2020/TT-BCA
Biển số 18 ở đâu?
Biển số xe 18 là ở tỉnh Nam Định
Ký hiệu biển số xe 18 được cấp cho tỉnh Nam Định. Tất cả các phương tiện giao thông tại tỉnh đều được cấp biển số 18 để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định tại Phụ lục số 2 về ký hiệu biển xe ô tô – mô tô trong nước ban hành kèm theo thông tư số 15/ 2014/TT- BCA.
Như vậy, đã có sự giải đáp về thắc mắc Biển số 18 ở đâu?
Giới thiệu đôi nét về tỉnh Nam Định
Nam Định là một tỉnh nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc Bộ và có tổng diện tích tự nhiên khoảng 1668 km². Tỉnh Nam định giáp tỉnh Thái Bình về phía Đông Bắc, giáp tỉnh Ninh Bình về phía Tây Nam, giáp tỉnh Hà Nam về phía Tây Bắc, giáp Biển Đông về phía Đông Nam (Vịnh Bắc Bộ). Theo số liệu thống kê năm 2019, dân số tỉnh Nam Định rơi vào khoảng 1.780.393 người.
Tỉnh Nam Định có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển kinh tế khi nằm ở trung tâm vùng Nam Đồng bằng sông Hồng. Nam Định cũng nằm trong vùng ảnh hưởng của tam giác tăng trưởng Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh và vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ.
Tỉnh Nam Định có giá trị lịch sử lâu đời với gần 4000 di tích lịch sử và kiến trúc Việt cổ nổi tiếng như Phủ Dầy, chùa Cổ Lễ, chùa Lương, chùa Keo Hành Thiện, cầu Ngói, cột cờ Nam Định. Bên cạnh đó, Nam Định còn là vùng đất giàu bản sắc văn hóa với nhiều lễ hội truyền thống như Lễ hội Phủ Dày, Lễ hội Đền Trần, Lễ hội chợ Viềng… Với bề dày lịch sử và văn hóa dân tộc, tỉnh Nam Định hiện còn có hơn 70 làng nghề truyền thống như chạm khảm gỗ, mây tre đan, sơn mài, đúc đồng… giúp mang lại nhiều giá trị và thúc đẩy phát triển nền kinh tế trên địa bàn tỉnh.
Mã số xe theo các huyện của tỉnh Nam Định
Để nhằm mục đích phân biệt và thuận tiện cho hoạt động quản lý giao thông của cơ quan nhà nước, mỗi một địa phương trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh Nam Định sẽ mang một số hiệu khác nhau, cụ thể:
– Đối với biển số xe Thành phố Nam Định sẽ mang số hiệu là: 18B1, 18B2 – xxx.xx
– Đối với biển số xe Huyện Mỹ Lộc: 18B1, 18B2 – xxx.xx
– Đối với biển số xe Huyện Vụ Bản sẽ mang số hiệu là: 18C1 – xxx.xx
– Đối với biển số xe Huyện Ý Yên sẽ mang số hiệu là: 18D1 – xxx.xx
– Đối với biển số xe Huyện Trực Ninh sẽ mang số hiệu là: 18E1 – xxx.xx
– Đối với biển số xe Huyện Xuân Trường sẽ mang số hiệu là: 18F1 – xxx.xx
– Đối với biển số xe Huyện Giao Thủy sẽ mang số hiệu là: 18G1 – xxx.xx
– Đối với biển số xe Huyện Hải Hậu sẽ mang số hiệu là: 18H1 – xxx.xx
– Đối với biển số xe Huyện Nam Trực sẽ mang số hiệu là: 18K1 – xxx.xx
– Đối với biển số xe Huyện Nghĩa Hưng sẽ mang số hiệu là: 18L1 – xxx.xx
Thủ tục đăng ký xe máy tại tỉnh Nam Định năm 2023
Để tiến hành đăng ký xe máy tại tỉnh Nam Định bạn cần phải thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ
Sau khi bạn đã mua được xe tại các cơ sở, cửa hàng phân phối sản phẩm xe máy. Để có thể tiến hành đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết để nộp thuế trước bạ trước khi đăng ký xe máy bao gồm:
– Tờ khai đăng ký xe.
– Giấy tờ tùy thân của người muốn đăng ký xe bao gồm: giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước (bản chính và photo); sổ hộ khẩu (bản chính và photo).
– Hóa đơn mua xe.
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe sẽ phải đến trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Tại Chi cục Thuế cấp Huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.
Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;
– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan
Sau khi đã đóng phí trước bạ, bạn cần mang xe đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của cấp Huyện nơi thường trú, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA gồm có:
– Phiếu kiểm tra chất lượng của xe từ đại lý bán xe;
– Hóa đơn giá trị gia tăng;
– Hộ khẩu (gồm bản chính và photo);
– Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và photo);
– Biên lai đóng thuế trước bạ.
Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan
Tại cơ quan công an, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ của chủ xe, đồng thời hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA. Bên cạnh đó, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, …và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.
Cán bộ tại cơ quan đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, sẽ hướng dẫn bạn đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo quy định.
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Biển số 18 ở đâu?”. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp được những thông tin hữu ích cho quý độc giả.
Câu hỏi thường gặp:
Đặc điểm của biển số xe máy được ghi nhận tại Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA, cụ thể:
Về hình thức:
Chất liệu: Kim loại, có màng phản quang, có ký hiệu bảo mật của Công an hiệu đóng chìm.
Kích thước: 140mm x 190mm.
Vị trí gắn biển số: Phía sau xe, ở đuôi xe.
Về nội dung:
Ký hiệu địa phương và ký hiệu sêri đăng ký.
Số thứ tự xe đăng ký gồm 05 số từ 000.01 đến 999.99
Hai số đầu: ký hiệu địa phương nơi đăng ký xe và sê ri đăng ký. Ví dụ: trên biển số xe ô tô có hai số đầu tiên là 30F. Trong đó, 30 là ký hiệu địa phương nơi đăng ký xe và F là là sê ri biển số đăng ký.
Nhóm số thứ hai: thứ tự xe ô tô đăng ký bao gồm 5 chữ số tự nhiên, từ 000.01 cho đến 999.99. Ví dụ: trên biển số xe ô tô có nhóm số thứ hai là 256.58.
Căn cứ vào Điểm a Khoản 7 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:
“Điều 25. Quy định về biển số xe
7. Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
a) Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);”
Như vậy, biển số xe NG là xe ngoại giao. Biển số xe NG sẽ được cấp cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
Trường hợp biển số xe NG được cấp cho xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự thì sẽ có thêm gạch màu đỏ đề lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.