Biển số xe 12 là tỉnh nào?

Thông tin tác giả | Tham khảo

Hiện nay, với sự phát triển không ngừng nghỉ của của nền công nghiệp hiện đại cũng như của cuộc sống con người thì nhu cầu về việc sử dụng các phương tiện để lưu thông đang tăng lên với số lượng rất lớn và nhanh chóng, do đó nên để nhằm quản lý các phương tiện giao thông này một cách hiệu quả thì nước ta đã đưa ra một số giải pháp quản lý, trong đó có biện pháp đánh số tại biển số xe đối với mỗi địa phương để làm cơ sở phân biệt các phương tiện giao thông tại từng khu vực. Vậy thì “Biển số xe 12 là tỉnh nào”?. Hãy cùng Luật sư giao thông tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Quy định chung về biển số xe

Cũng giống như các phương thức quản lý bằng ký hiệu riêng biệt khác thì đối với biển số xe ( bao gồm cả xe máy và ô tô) cũng có những ký hiệu riêng biệt và được phân biệt cho từng địa phương. Cụ thể theo quy định của pháp luật hiện hành về biển số xe cụ thể như sau:

Ngày 01/7/2023, Bộ Công an ban hành Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới (có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2023), trong đó quy định về biển số xe như sau:

(1) Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm theo tiêu chuẩn kỹ thuật biển số xe cơ giới của Bộ Công an; đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA được in trên giấy.

(2) Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, phụ lục số 03 và phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA.

(3) Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.

– Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;

– Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;

– Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

(4) Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

– Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;

– Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

(5) Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:

– Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;

– Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng quy định tại điểm a khoản này;

– Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;

– Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;

– Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

– Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;

– Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng, gồm:

+ Biển số xe có ký hiệu “CD” cấp cho xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;

+ Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy;

+ Biển số có ký hiệu “RM” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

+ Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo;

+ Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ;

+ Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế;

+ Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.

+ Màu sắc biển số của các sêri thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 5 Điều này.

Biển số xe 12 là tỉnh nào

(6) Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

– Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);

– Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký;

– Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

– Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c khoản này.

(7) Việc phát hành sêri biển số xe của Công an địa phương phải thực hiện lần lượt theo thứ tự ký hiệu biển số từ thấp đến cao và sử dụng lần lượt hết 20 sêri của một ký hiệu biển số mới chuyển sang ký hiệu mới.

(8) Các loại xe ô tô (trừ các loại xe ô tô có 09 chỗ ngồi trở xuống), chủ xe phải kẻ hoặc dán số biển số xe ở thành sau và hai bên thành xe; kẻ ghi tên cơ quan, đơn vị và khối lượng hàng chuyên chở, khối lượng bản thân vào hai bên cánh cửa xe (trừ xe của cá nhân).

(9) Biển số xe phải được sản xuất tại các doanh nghiệp, cơ sản xuất biển số xe của Bộ Công an. Việc sản xuất, cung cấp biển số xe được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký xe. Sản phẩm biển số mẫu ban đầu (kích thước, chất lượng, bảo mật) phải được Cục Cảnh sát giao thông kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm thì mới được phép sản xuất và cung cấp biển số xe cho cơ quan đăng ký xe; quá trình sản xuất, cung cấp biển số xe, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất biển số xe phải có thống kê, cập nhật dữ liệu và kết nối, chia sẻ dữ liệu này với hệ thống đăng ký, quản lý xe.

Biển số xe 12 là tỉnh nào?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì để quản lý việc đăng ký xe tại các tỉnh thành khác nhau thì tại biển số xe của mỗi chiếc xe sẽ có số ký hiệu riêng biệt của từng địa phương, dãy số này sẽ bao gồm hai chữ số. Ngoài ra trong từng địa phương còn được chia theo từng khu vực cụ thể.

Biển số xe 12 là ở tỉnh Lạng Sơn

Ký hiệu biển số xe 12 được cấp cho tỉnh Lạng Sơn. Tất cả các phương tiện giao thông tại tỉnh đều được cấp biển số 12 để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định tại Phụ lục số 2 về ký hiệu biển xe ô tô – mô tô trong nước ban hành kèm theo thông tư số 24/2023/TT-BCA.

Để nhằm mục đích phân biệt và thuận tiện cho hoạt động quản lý giao thông của cơ quan nhà nước, mỗi một địa phương trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh Lạng Sơn sẽ mang một số hiệu khác nhau, cụ thể:

– Đối với biển số xe Thành phố Lạng Sơn sẽ mang số hiệu là: 12-X1, 12-B1

– Đối với biển số xe Huyện Tràng Định sẽ mang số hiệu là: 12T1 – xxx.xx

– Đối với biển số xe Huyện Bình Gia sẽ mang số hiệu là: 12B1 – xxx.xx

– Đối với biển số xe Huyện Cao Lộc sẽ mang số hiệu là: 12D1 – xxx.xx

– Đối với biển số xe Huyện Hữu Lũng sẽ mang số hiệu là: 12H1 – xxx.xx

– Đối với biển số xe Huyện Lộc Bình sẽ mang số hiệu là: 12L1 – xxx.xx

– Đối với biển số xe Huyện Bắc Sơn sẽ mang số hiệu là: 12S1 – xxx.xx

– Đối với biển số xe Huyện Văn Quan sẽ mang số hiệu là: 12U1 – xxx.xx

– Đối với biển số xe Huyện Văn Lãng sẽ mang số hiệu là: 12V1 – xxx.xx

– Đối với biển số xe Huyện Chi Lăng sẽ mang số hiệu là: 12X1 – xxx.xx

– Đối với biển số xe Huyện Đình Lập sẽ mang số hiệu là: 12Z1 – xxx.xx

Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh

Như đã phân tích ở trên thì tại mỗi tỉnh hành phố của nước ta thì sẽ được phân biệt bằng một mã số khác nhau, theo đó thì thông qua việc nhìn vào đầu số của mỗi biển số xe thì sẽ giúp cho mọi người có thể biết được chiếc xe này đã được đăng ký ở tỉnh thành nào.

Theo Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA – Có hiệu lực từ 15/8/2023, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99 (không có địa phương nào mang số 13).

Địa phương có nhiều biển số xe nhất là TP. Hồ Chí Minh vởi 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp theo là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 – 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.

STTTỉnh/ Thành phốBiển số xe
1Cao Bằng11
2Lạng Sơn12
3Quảng Ninh14
4Hải Phòng15 – 16
5Thái Bình17
6Nam Định18
7Phú Thọ19
8Thái Nguyên20
9Yên Bái21
10Tuyên Quang22
11Hà Giang23
12Lào Cai24
13Lai Châu25
14Sơn La26
15Điện Biên27
16Hòa Bình28
17Hà Nội29 – 33 và 40
18Hải Dương34
19Ninh Bình35
20Thanh Hóa36
21Nghệ An37
22Hà Tĩnh38
23TP. Đà Nẵng43
24Đắk Lắk47
25Đắk Nông48
26Lâm Đồng49
27Tp. Hồ Chí Minh41, từ 50 – 59
28Đồng Nai39, 60
29Bình Dương61
30Long An62
31Tiền Giang63
32Vĩnh Long64
33Cần Thơ65
34Đồng Tháp66
35An Giang67
36Kiên Giang68
37Cà Mau69
38Tây Ninh70
39Bến Tre71
40Bà Rịa – Vũng Tàu72
41Quảng Bình73
42Quảng Trị74
43Thừa Thiên Huế75
44Quảng Ngãi76
45Bình Định77
46Phú Yên78
47Khánh Hòa79
48Gia Lai81
49Kon Tum82
50Sóc Trăng83
51Trà Vinh84
52Ninh Thuận85
53Bình Thuận86
54Vĩnh Phúc88
55Hưng Yên89
56Hà Nam90
57Quảng Nam92
58Bình Phước93
59Bạc Liêu94
60Hậu Giang95
61Bắc Cạn97
62Bắc Giang98
63Bắc Ninh99

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ” Biển số xe 12 là tỉnh nào”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến Luatsugiaothong.com để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục đăng ký xe máy tại Lạng Sơn ra sao?

Để tiến hành đăng ký xe máy tại tỉnh Lạng Sơn bạn cần phải thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ 
Sau khi bạn đã mua được xe tại các cơ sở, cửa hàng phân phối sản phẩm xe máy. Để có thể tiến hành đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết để nộp thuế trước bạ trước khi đăng ký xe máy bao gồm:
– Tờ khai đăng ký xe.
– Giấy tờ tùy thân của người muốn đăng ký xe bao gồm: giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước (bản chính và photo); sổ hộ khẩu (bản chính và photo).
– Hóa đơn mua xe.
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe sẽ phải đến trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Tại Chi cục Thuế cấp Huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.
Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2012/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;
– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan
Sau khi đã đóng phí trước bạ, bạn cần mang xe đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của cấp Huyện nơi thường trú, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA gồm có:
– Phiếu kiểm tra chất lượng của xe từ đại lý bán xe;
– Hóa đơn giá trị gia tăng;
– Hộ khẩu (gồm bản chính và photo);
– Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và photo);
– Biên lai đóng thuế trước bạ.
Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan
Tại cơ quan công an, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ của chủ xe, đồng thời hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA. Bên cạnh đó, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, …và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.
Bước 5: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới
Cán bộ tại cơ quan đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, sẽ hướng dẫn bạn đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo quy định.

Quy định về cấp biển số xe theo mã định danh của chủ xe như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì từ ngày 15/8/2023, biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh). Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA. Trong đó:
– Đối với chủ xe là công dân Việt Nam thì biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân.
– Đối với chủ xe là người nước ngoài thì biển số xe được quản lý theo số định danh của người nước ngoài do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được cơ quan đăng ký xe thu hồi và cấp lại khi chủ xe đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình. Số biển số định danh được giữ lại cho chủ xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày thu hồi; quá thời hạn nêu trên, nếu chủ xe chưa đăng ký thì số biển số định danh đó được chuyển vào kho biển số để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
Trường hợp chủ xe chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung 

5/5 - (1 vote)

Bài viết này có giúp ích cho bạn?

Registration confirmation will be emailed to you.