Khi đăng ký phương tiện giao thông cơ giới, tùy theo từng loại phương tiện, tùy theo từng địa bàn trên các tỉnh thành, mỗi khu vực sẽ mang một số hiệu riêng để phân biệt. Pháp luật nước ta đã quy định rõ số hiệu biển số xe tại các văn bản pháp luật, người dân có nhu cầu tra cứu biển số thì có thể tự tra cứu thông tin. Nhiều độc giả băn khoăn không biết Biển số xe 77-C1 ở đâu? Biển số xe 77 thuộc tỉnh nào? Cách tra cứu biển số xe tại Bình Định như thế nào? Những thắc mắc này sẽ được Luật sư giao thông giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 58/2020/TT-BCA
Biển số xe 77 thuộc tỉnh nào?
Theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA, biển số xe Bình Định là 77 quy định: Biển số xe 77 là biển số xe của tỉnh Bình Định và do Phòng CSGT Công an tỉnh Bình Định quản lý và cấp cho chủ phương tiện đăng ký xe trên địa bàn.
Biển số xe 77-C1 ở đâu?
Theo quy định, biển số xe máy lưu thông trên địa bàn tỉnh Bình Định sẽ được áp dụng biển số xe 5 số và sử dụng những ký hiệu chữ cái riêng để phân biệt. Cụ thể quy định ký hiệu riêng của từng huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh Bình Định như sau:
– Huyện Hoài Nhơn: 77-C1
Như vậy, Biển số xe 77-C1 ở huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
Danh mục số hiệu biển số xe trên tỉnh Bình Định
Biển số xe Bình Định được quy định là biển số xe 77. Biển số xe 77 do phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Bình Định cung cấp và quản lý. Nền biển số xe màu trắng, chữ và số màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp. Nền biển số màu xanh dương, chữ và số màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp.
- Thành phố Quy Nhơn: 77-L1
- Thị xã An Nhơn: 77-F1
- Huyện An Lão: 77-M1
- Huyện Hoài Ân: 77-K1
- Huyện Hoài Nhơn: 77-C1
- Huyện Phù Cát: 77-E1
- Huyện Tuy Phước: 77-G1
- Huyện Tây Sơn: 77-H1
- Huyện Vân Canh: 77-B1
- Huyện Vĩnh Thạnh: 77-N1
Thủ tục đăng ký biển số xe tại Bình Định
Khi đi đăng ký xe máy tại công an xã, phường, người dân cần chuẩn bị những thủ tục sau:
Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ
Chủ xe sẽ chuẩn bị hồ sơ khai lệ phí trước bạ bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
- Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
- Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan Công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Chủ xe cũng cần chuẩn bị số tiền tương ứng với phí trước bạ cần nộp cho xe máy của mình. Tùy nơi sinh sống mà mức thu lệ phí trước bạ là 2% hoặc 5% của giá tính lệ phí trước bạ (được quy định cụ thể, không theo giá thực mua).
Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký xe máy
Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA thì hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký xe.
- Giấy tờ nguồn gốc xe: Đối với xe gắn máy (kể cả xe máy điện) nhập khẩu thì nộp kèm tờ khai nguồn gốc xe. Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước thì nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).
- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
- Xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu.
Ngoài ra, chủ xe cũng cần chuẩn bị lệ phí đăng ký xe máy, dao động từ 50.000 đồng đến 4 triệu đồng tùy nơi sinh sống và giá trị xe.
Bước 3: Bấm chọn biển và giao biển số
Sau khi đã hoàn thành các bước nộp lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ đăng ký xe thì chủ xe sẽ được bấm chọn biển số và giao biển số cùng giấy hẹn lấy đăng ký xe.
Cách tra cứu biển số xe tại Bình Định
Cách tra cứu biển số xe ô tô
Bước 1: Truy cập vào Website của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Truy cập vào đường link http://app.vr.org.vn/ptpublic/ để tra cứu thông tin phương tiện giao thông.
Bước 2: Nhập đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu.
- Tại mục Biển đăng ký: Điền như sau:
- Với biển số xe dạng 4 số: Nhập đầy đủ thông tin biển số xe, có thể nhập biển số bằng chữ viết thường hoặc chữ in hoa, có chứa dấu gạch hoặc không có đều được.
Ví dụ: 59A9966, 59a9966, 59A-9966.
- Với biển số 5 số: Nhập tương tự biển 4 số nhưng biển trắng thêm chữ T, biển xanh thêm chữ X, biển vàng thêm chữ V.
Ví dụ: 29A10362T (biển trắng); 29A10362X (biển xanh); 29A10362V (biển vàng).
- Tại mục Số tem, giấy chứng nhận hiện tại:
- Nhập theo số tem kiểm định được dán trên góc phải mặt trong kính chắn gió trước hoặc theo giấy chứng nhận kiểm định được chủ xe mang theo khi tham gia giao thông.
- Nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số. Ví dụ: KD-1946305.
- Tại mục Mã xác nhận:
Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.
Bước 3: Ấn Tra cứu và kiểm tra kết quả
Sau khi nhập đúng, đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ trả kết quả là những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:
- Thông tin chung: Nhãn hiệu, số khung, loại phương tiện, số máy.
- Thông số kỹ thuật: Kích thước bao, kích thước thùng hàng, khối lượng bản thân, khối lượng hàng hóa chuyển chở cho phép, số người cho phép chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, số trục, khối lượng kéo cho phép.
- Lần cuối kiểm định đã thực hiện: Đơn vị kiểm định, ngày kiểm định, số tem giấy chứng nhận.
- Trường hợp đã nhập đúng, đủ thông tin mà không hiện kết quả, cần liên hệ với chủ sở hữu hoặc phối hợp liên hệ với các cơ quan chức năng để có thông tin về xe.
Lưu ý: Việc tra cứu biển số hiện nay chỉ cung cấp thông tin liên quan đến phương tiện và không cung cấp thông tin về chủ xe.
Cách tra cứu biển số xe máy
Hiện tại, hệ thống của Cục Đăng kiểm Việt Nam chưa hỗ trợ người dân thực hiện kiểm tra biển số xe máy online qua hệ thống. Tuy nhiên, người dân vẫn có thể tra cứu thông qua bảng sau:
Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành
Stt | Tỉnh/ Thành phố | Biển số xe | Stt | Tỉnh/ Thành phố | Biển số xe |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15 – 16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hòa | 79 |
16 | Hòa Bình | 28 | 48 | Gia Lai | 81 |
17 | Hà Nội | 29 – 33 và 40 | 49 | Kon Tum | 82 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Sóc Trăng | 83 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Trà Vinh | 84 |
20 | Thanh Hóa | 36 | 52 | Ninh Thuận | 85 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Bình Thuận | 86 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Vĩnh Phúc | 88 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 | 55 | Hưng Yên | 89 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hà Nam | 90 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Quảng Nam | 92 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Bình Phước | 93 |
27 | Tp. Hồ Chí Minh | 41, từ 50 – 59 | 59 | Bạc Liêu | 94 |
28 | Đồng Nai | 39, 60 | 60 | Hậu Giang | 95 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Bắc Kạn | 97 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Giang | 98 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Ninh | 99 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Biển số xe 77-C1 ở đâu?”. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp được những thông tin hữu ích cho quý độc giả.
Câu hỏi thường gặp
Biển số xe 77-L1 ở Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Biển số xe 77-F1 ở Thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Biển số xe 77-M1 ở Huyện An Lão, tỉnh Bình Định.