Xin chào Luật sư. Hiện nay xe ô tô của tôi đã đến thời hạn đăng kiểm nhưng cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tôi sinh sống thì hiện đang đóng cửa, tôi thắc mắc rằng quy định pháp luật về thời hạn đăng kiểm xe ô tô như thế nào? Nếu trong trường hợp dùng giấy đăng kiểm giả có bị đi tù không? Bị phạt tù về hành vi này thì mức xử phạt ngồi tù sẽ là bao nhiêu năm? Mong được luật sư tư vấn giải đáp, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư Giao thông. Bạn hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để có giải đáp về thắc mắc nêu trên nhé!
Căn cứ pháp lý
Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
Xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008.
Vì thế, đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô gồm những gì?
Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
Đối với đăng kiểm xe ô tô lần đầu
– Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
– Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm
– Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
– Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô
Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
– Sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 30 tháng; chu kỳ định kỳ là 18 tháng.
– Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
– Sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
– Sản xuất đến 05 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
– Sản xuất trên 05 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
– Không cải tạo: Chu kỳ đầu là 18 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo
– Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
– Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô khác
Chu kỳ định kỳ là 03 tháng đối với các loại xe ô tô sau:
– Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ);
– Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng);
– Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.
* Lưu ý:
– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
– Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
– Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
– Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:
Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
Dùng giấy đăng kiểm giả có bị đi tù không?
Căn cứ quy định tại Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 126 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định:
Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Theo đó, đối với hành vi làm giả Sổ đăng kiểm xe ô tô có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về “Tội làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức” nhẹ nhất thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
Nặng nhất thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm nếu có các tình tiết tại khoản 3.
Bên cạnh đó, tại khoản 4 người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (Lưu ý: không áp dụng đồng thời hình phạt tiền ở khoản 1 và khoản 4).
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Dùng giấy đăng kiểm giả có bị đi tù không?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Câu hỏi thường gặp:
Quy trình kiểm định ô tô chia làm 5 công đoạn gồm:
Kiểm tra tổng quát xe
Kiểm tra phần trên của xe
Kiểm tra trượt ngang bánh xe dẫn hướng, phanh xe
Kiểm tra tiêu chuẩn môi trường (khí thải)
Kiểm tra phần dưới của xe.
Mức thu phí đường bộ được quy định cụ thể cho từng loại xe với mức từ 130.000/tháng cho đến 1.430.000 đồng/tháng. Mức thu phí áp dụng từ ngày 1/10/2021 cho từng loại xe. Việc nộp phí bảo trì đường bộ xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam được thực hiện theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 70/2021.
Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng;
Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.