Giấy tờ đi đăng kiểm xe ô tô lần 3 gồm những gì?

Thông tin tác giả | Tham khảo

Đăng kiểm là một thủ tục quan trọng trong việc đảm bảo phương tiện giao thông có thể lưu thông hợp pháp trên các tuyến đường. Thủ tục này giúp hợp thức hóa việc sử dụng phương tiện, đồng thời bảo vệ sự an toàn cho người điều khiển và người tham gia giao thông. Quá trình đăng kiểm bao gồm nhiều hoạt động kiểm tra và đánh giá chi tiết đối với các yếu tố kỹ thuật của phương tiện. Vậy hiện nay Giấy tờ đi đăng kiểm xe ô tô lần 3 gồm những gì?

Giấy tờ đi đăng kiểm xe ô tô lần 3 gồm những gì?

Đăng kiểm xe ô tô là quá trình kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận đối với các phương tiện giao thông, đặc biệt là xe ô tô, nhằm đảm bảo rằng phương tiện đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn cần thiết khi tham gia giao thông. Đây là một thủ tục quan trọng để hợp thức hóa việc lưu thông của xe trên các tuyến đường, đồng thời bảo vệ an toàn cho người sử dụng và người tham gia giao thông.

Căn cứ Điều 6 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT và Thông tư 30/2024/TT-BGTVT), từ ngày 01/10/2024, chủ xe khi thực hiện thủ tục đăng kiểm xe ô tô cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất Hồ sơ phương tiện cũng như thủ tục kiểm định. Cụ thể, chủ xe sẽ phải cung cấp những giấy tờ sau đây:

Đầu tiên, để lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp một số giấy tờ cần thiết. Trong trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày, giấy tờ yêu cầu sẽ khác so với trường hợp kiểm định định kỳ. Các giấy tờ bao gồm:

(1) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe, bao gồm bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng. Ngoài ra, nếu phương tiện được cho thuê tài chính hoặc vay tài chính, chủ xe cũng cần cung cấp bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê hoặc cho vay tài chính, hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe.

(2) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

(3) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo.

(4) Bản cà số khung và số động cơ của xe trong trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT).

Bên cạnh đó, chủ xe cần thực hiện khai báo các thông tin tương ứng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Khi đưa xe ô tô đến đơn vị đăng kiểm để thực hiện kiểm định, chủ xe cần xuất trình và nộp các giấy tờ cũng như cung cấp các thông tin quan trọng. Những giấy tờ này bao gồm các giấy tờ tại mục (1) và (3) đã nêu, cùng với thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình và camera. Ngoài ra, chủ xe còn phải khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Giấy tờ đi đăng kiểm xe ô tô lần 3 gồm những gì?

Tất cả các bước này đều nhằm đảm bảo việc đăng kiểm phương tiện được thực hiện một cách đầy đủ, chính xác và đúng theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông và bảo vệ môi trường.

Phí đăng kiểm xe ô tô hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định hiện hành, việc thực hiện đăng kiểm xe ô tô được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên toàn quốc. Điều này có nghĩa là chủ phương tiện không bị giới hạn trong phạm vi địa phương mà có thể lựa chọn bất kỳ trung tâm đăng kiểm nào phù hợp, miễn là đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quy trình kiểm định. Việc này giúp chủ xe thuận tiện hơn trong việc đăng kiểm phương tiện mà không gặp khó khăn về khoảng cách hay địa lý.

Theo Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC, hiện nay chi phí đăng kiểm xe ô tô được quy định rõ ràng và phân loại theo từng loại phương tiện cụ thể. Cụ thể, đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi và xe ô tô cứu thương, mức phí đăng kiểm là 250.000 đồng/xe. Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (bao gồm cả lái xe) có mức phí là 290.000 đồng/xe. Đối với các xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe), mức phí đăng kiểm là 330.000 đồng/xe. Các xe ô tô chở người trên 40 ghế, bao gồm cả xe buýt, sẽ có mức phí cao hơn, là 360.000 đồng/xe.

Ngoài ra, đối với các loại phương tiện khác như xe Rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự, mức phí đăng kiểm là 190.000 đồng/xe. Đối với xe ô tô tải, mức phí sẽ thay đổi tùy theo khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông. Cụ thể, xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn có mức phí là 290.000 đồng/xe, trong khi xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở từ trên 2 tấn đến 7 tấn có mức phí đăng kiểm là 330.000 đồng/xe.

Đối với các xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo, mức phí đăng kiểm là 360.000 đồng/xe. Các phương tiện nặng hơn, như xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng, mức phí đăng kiểm sẽ cao nhất, là 570.000 đồng/xe.

Tất cả các mức phí này được quy định nhằm đảm bảo rằng quá trình đăng kiểm phương tiện giao thông diễn ra công bằng và hợp lý, đồng thời đáp ứng các yêu cầu về an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình vận hành của các phương tiện.

Địa điểm thực hiện đăng kiểm xe ô tô

Theo quy định, chủ phương tiện có thể thực hiện đăng kiểm xe ô tô tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên toàn quốc. Điều này có nghĩa là không có sự hạn chế về mặt địa lý, chủ xe có thể chọn bất kỳ trung tâm đăng kiểm nào phù hợp, miễn là đáp ứng đầy đủ yêu cầu về quy trình kiểm tra. Việc này mang lại sự thuận tiện lớn cho chủ xe, giúp họ tiết kiệm thời gian và công sức mà không phải lo lắng về khoảng cách hay vị trí của các trung tâm đăng kiểm.

Công việc lập Hồ sơ phương tiện và thực hiện kiểm định xe cơ giới sẽ được thực hiện theo quy định tại các đơn vị đăng kiểm, bao gồm cả trường hợp bổ sung hay sửa đổi Hồ sơ phương tiện. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt mà xe cơ giới không thể thực hiện kiểm định trên dây chuyền kiểm định tiêu chuẩn, như sau:

  • Xe cơ giới chưa qua sử dụng, nếu thuộc diện được miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, sẽ không phải kiểm định theo quy trình thông thường.
  • Xe cơ giới có kích thước quá khổ, quá tải không thể vào được dây chuyền kiểm định: đối với những phương tiện này, các hạng mục kiểm tra, như kiểm tra hiệu quả phanh hoặc các hạng mục khác mà không thể thực hiện trên dây chuyền, sẽ được thực hiện trên đường thử ngoài dây chuyền hoặc thực hiện kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm, tùy theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
  • Một số xe cơ giới không thể di chuyển đến đơn vị đăng kiểm để thực hiện kiểm định sẽ được phép kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm. Những trường hợp này bao gồm:
    • Xe cơ giới có thông tin trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe nhập khẩu ghi rõ “xe cơ giới không tham gia giao thông đường bộ”;
    • Xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đơn vị kiểm định;
    • Xe cơ giới đang hoạt động tại các khu vực yêu cầu bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng;
    • Xe cơ giới hoạt động trong các khu vực hạn chế như cảng, mỏ, công trường;
    • Xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách như phòng chống thiên tai, dịch bệnh.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT, xe cơ giới chưa qua sử dụng, nếu đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước, hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường” đối với xe nhập khẩu, hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường” đối với xe nhập khẩu, và có năm sản xuất không quá 2 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định, sẽ được miễn kiểm định lần đầu. Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các phương tiện mới, đảm bảo tính hợp pháp khi tham gia giao thông mà không phải mất thời gian kiểm định lần đầu.

Những quy định này đã tạo ra một hệ thống đăng kiểm linh hoạt và thuận tiện, giúp chủ phương tiện dễ dàng thực hiện các thủ tục cần thiết trong quá trình lưu hành xe cơ giới, đồng thời đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Giấy tờ đi đăng kiểm xe ô tô lần 3 gồm những gì?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến Luatsugiaothong.com để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Chi phí đăng kiểm xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương là bao nhiêu?

Hiện nay chi phí đăng kiểm xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương hiện nay là 250.000 đồng

Chi phí đăng kiểm xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay chi phí đăng kiểm xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) hiện nay là 290.000 đồng

5/5 - (1 vote)

Bài viết này có giúp ích cho bạn?

Registration confirmation will be emailed to you.