Thủ tục đổi biển số xe ô tô bị mờ như thế nào?

Thông tin tác giả | Tham khảo

Biển số xe ô tô là thông tin quan trọng được sử dụng trong việc xác định xe, giám sát giao thông và xử lý các vi phạm liên quan đến xe cộ. Mỗi quốc gia có hệ thống quản lý và cấp biển số xe ô tô khác nhau nhằm đảm bảo việc sử dụng xe ô tô hiệu quả và an toàn. Để đảm bảo an toàn giao thông và tuân thủ các quy định pháp luật, việc bảo trì và chăm sóc biển số xe ô tô để đảm bảo rõ ràng và dễ nhận diện là rất quan trọng. Nếu bạn phát hiện biển số xe bị mờ, nên sớm kiểm tra và xử lý để tránh các rủi ro tiềm ẩn. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện nay, “Thủ tục đổi biển số xe ô tô bị mờ như thế nào?”. Hãy cùng luatsugiaothong tìm hiểu các quy định liên quan nhé.

Hồ sơ đổi biển số xe ô tô bị mờ gồm những gì?

Biển số xe ô tô là một dãy số và ký tự được gắn trên phần trước và sau của xe ô tô để nhận diện và phân biệt giữa các phương tiện giao thông. Đây là phương tiện nhận diện chính xác các phương tiện giao thông trên đường. Nó giúp cho cảnh sát giao thông, lực lượng chức năng và các tổ chức quản lý giao thông có thể xác định chủ sở hữu của xe khi cần thiết. Trong trường hợp biển số xe bị mờ có thể làm giảm khả năng nhận diện xe và xác định chính xác thông tin về xe. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện nay, Hồ sơ đổi biển số xe ô tô bị mờ gồm những gì, hãy cùng tìm hiểu nhé:

Hồ sơ làm lại biển số xe bị mất, mờ, hỏng bao gồm:

– Giấy khai đăng ký xe

+ Trường hợp làm lại biển số xe theo hình thức online: Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58).

+ Trường hợp chủ xe đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe làm lại biển số xe: Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01).

– Giấy tờ của chủ xe

Chủ xe là người Việt Nam:

+ Xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD hoặc Sổ hộ khẩu.

+ Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

– Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ CCCD hoặc CMND của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

– Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

– Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

Lưu ý: Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe trên, còn phải xuất trình thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

Thủ tục đổi biển số xe ô tô bị mờ như thế nào?

Biển số xe cung cấp thông tin về nguồn gốc và vùng đăng ký của xe, giúp cho việc điều phối và quản lý giao thông được hiệu quả hơn. Các cơ quan chức năng có thể theo dõi và điều phối lưu thông của các phương tiện trên các tuyến đường. Khi biển số xe ô tô bị mờ, điều này có thể gây khó khăn cho các tài xế khác và cảnh sát giao thông trong việc quản lý và điều phối giao thông trong các điều kiện ánh sáng yếu, ban đêm hoặc trong điều kiện thời tiết xấu. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện nay, thủ tục đổi biển số xe ô tô bị mờ như thế nào, hãy cùng tham khảo nhé:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Chủ xe làm lại biển số xe bị mất, mờ, hỏng đến một trong các nơi sau đây:

* Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe cho các loại xe sau:

– Xe của Bộ Công an;

– Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó;

– Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức sau:

+ Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng.

+ Văn phòng Chủ tịch nước.

+ Văn phòng Quốc hội.

+ Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ.

+ Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).

+ Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

+ Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

+ Văn phòng Kiểm toán nhà nước.

(Khoản 3 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

Thủ tục đổi biển số xe ô tô bị mờ
Thủ tục đổi biển số xe ô tô bị mờ

* Phòng Cảnh sát giao thông

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số đối với các loại xe sau:

Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại mục (1)).

(Điểm a, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)

* Công an cấp huyện

Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân tại mục (1), (2), (4)):

– Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.

– Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.

(Điểm b, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)

* Công an cấp xã

Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số cho các loại xe sau đây:

– Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình;

– Tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.

(Điểm c, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)

Thủ tục đổi biển số xe ô tô bị mờ
Thủ tục đổi biển số xe ô tô bị mờ

Trường hợp làm lại biển số xe theo hình thức online thì chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại sau đó đến làm thủ tục tại cơ quan đăng ký xe.

Thời hạn giải quyết

Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí

Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu phí khi đổi lại biển số xe là 100.000 đồng

Biển số xe ô tô bị mờ thì phạt bao nhiêu tiền?

Biển số xe ô tô không chỉ là một phương tiện nhận diện đơn giản mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an toàn giao thông và quản lý hiệu quả các hoạt động liên quan đến xe cộ trên đường phố. Việc sử dụng biển số xe không rõ ràng hoặc bị mờ có thể coi là vi phạm. Trong trường hợp biển số xe bị mờ có thể cần phải được thay mới hoặc làm sạch để đảm bảo rằng nó vẫn rõ ràng và dễ đọc trong mọi điều kiện thời tiết và ánh sáng. Vậy cụ thể, theo quy định hiện nay, Biển số xe ô tô bị mờ thì phạt bao nhiêu tiền, hãy cùng làm rõ qua nội dung sau:

Căn cứ Khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau:

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

b) Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Như vậy, khi đi xe ô tô có biển số xe mờ không rõ chữ thì sẽ bị phạt hành chính từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục đổi biển số xe ô tô bị mờ” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Có cần phải đổi biển số xe mờ không?

Theo Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như sau:
1. Đối tượng cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ và số màu đen; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc bị mất hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định của Thông tư này.
2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Do đó, theo những quy định trên thì khi biển số xe mờ thì phải đi đổi lại biển số xe mới.

Nộp hồ sơ đổi biển số bị mờ tại đâu?

Phòng Cảnh sát giao thông nơi đã cấp biển số.

5/5 - (1 vote)

Bài viết này có giúp ích cho bạn?

Registration confirmation will be emailed to you.