Biển số xe có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý tình hình tham gia giao thông của người dân hiện nay. Tuy nhiên, lãnh thổ nước ta được phân chia thành nhiều địa phương tỉnh thành khác nhau, do đó, người dân rất khó để có thể ghi nhớ hết ký hiệu biển số xe ở từng vùng. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định hiện nay, cách tra biển số xe Hà Nội như thế nào? Người ở ngoại tỉnh có được làm biển số xe Hà Nội không? Ký hiệu biển số xe máy tại thành phố Hà Nội ra sao? Sau đây, Luật sư giao thông sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 58/2020/TT-BCA
Ký hiệu biển số xe máy tại thành phố Hà Nội như thế nào?
Ký hiệu các Quận:
Các Quận | Ký hiệu |
Ba Đình | 29-B1 |
Hoàn Kiếm: | 29 – C1 |
Đống Đa | 29-E1-E2 |
Hai Bà Trưng | 29 – D1 |
Tây Hồ | 29-F1 |
Hoàng Mai | 29-H1 |
Thanh Xuân | 29-G1 |
Long Biên | 29-K1 |
Cầu Giấy | 29-P1 |
Hà Đông | 29-T1 |
Nam Từ Liêm | 29-L1 |
Bắc Từ Liêm | 29-L5 |
Ký hiệu các Huyện:
Các Huyện | Ký hiệu |
Thanh Trì | 29-M1 |
Đông Anh | 29-S1 |
Gia Lâm | 29-N1 |
Sóc Sơn | 29-S6 |
Phúc Thọ: | 29-V3 |
Ba Vì | 29-V1 |
Thạch Thất | 29-V5 |
Quốc Oai | 29-V7 |
Chương Mỹ | 29-X1 |
Hoài Đức | 29-X5 |
Đan Phượng | 29-X3 |
Thanh Oai | 29-X7 |
Mỹ Đức | 29-Y1 |
Ứng Hòa | 29-Y3 |
Phú Xuyên | 29-Y7 |
Thường Tín | 29-Y5 |
Mê Linh | 29-Z1 |
Thị xã Sơn Tây | 29-U1 |
Ký hiệu biển số xe ô tô tại thành phố Hà Nội
Biển số ô tô Hà Nội gồm các nhóm chữ số và sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu của địa phương đăng ký xe ( theo phụ lục 02) và số seri đăng ký được quy định tại Điều 31 Thông tư này.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ biển số trên hình vẽ thể hiện
- 30 là ký hiệu địa phương đăng ký
- A là số sê ri số đăng ký
- 246.56 là thứ tự đăng ký
Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi mang biển kiểm soát có ký hiệu là 29, 30, 31, 32, 33, 40 A.
- Xe ô tô du lịch, xe chở khách có ký hiệu: 29, 30. 31, 32, 33, 40 B
- Xe tải, bán tải, trọng tải lớn có ký hiệu biển: 29, 30, 31, 32, 33, 40 C
- Mã biển số dành cho xe con dưới 9 chỗ ngồi: 29, 30 A XXXX
- Mã biển số dành cho xe du lịch và xe khách: 29, 30 B XXXX
- Mã biển số dành cho xe tải và xe bán tải van: 29, 30 C XXXX
Người ở ngoại tỉnh có được làm biển số xe Hà Nội không?
Theo quy định của pháp luật, có thể thấy người có hộ khẩu tại Hà Nội mới được đăng ký biển số xe Hà Nội. Tuy nhiên, hai đối tượng không có hộ khẩu Hà Nội vẫn có thể đăng ký biển số Hà Nội cho sinh viên ngoại tỉnh làm việc tại khu vực và quân nhân, công an không có hộ khẩu Hà Nội, cụ thể như sau:
- Đăng ký cấp biển số tại Hà Nội cho: Học sinh là người ngoại tỉnh đã học hệ tập trung tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, cao đẳng trên địa bàn Hà Nội từ 02 năm trở lên có thẻ sinh viên và giấy giới thiệu của trường.
- Chiến sĩ, công an viên không có hộ khẩu Hà Nội nhưng đang công tác trên địa bàn thì có đầy đủ giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Giấy chứng minh Công an nhân dân, Quân đội nhân dân.
Tra biển số xe Hà Nội như thế nào?
Cách tra cứu biển số xe ô tô tại Hà Nội
Bước 1: Truy cập vào Website của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Truy cập vào đường link http://app.vr.org.vn/ptpublic/ để tra cứu thông tin phương tiện giao thông.
Bước 2: Nhập đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu.
- Tại mục Biển đăng ký: Điền như sau:
- Với biển số xe dạng 4 số: Nhập đầy đủ thông tin biển số xe, có thể nhập biển số bằng chữ viết thường hoặc chữ in hoa, có chứa dấu gạch hoặc không có đều được.
Ví dụ: 59A9966, 59a9966, 59A-9966.
- Với biển số 5 số: Nhập tương tự biển 4 số nhưng biển trắng thêm chữ T, biển xanh thêm chữ X, biển vàng thêm chữ V.
Ví dụ: 29A10362T (biển trắng); 29A10362X (biển xanh); 29A10362V (biển vàng).
- Tại mục Số tem, giấy chứng nhận hiện tại:
- Nhập theo số tem kiểm định được dán trên góc phải mặt trong kính chắn gió trước hoặc theo giấy chứng nhận kiểm định được chủ xe mang theo khi tham gia giao thông.
- Nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số. Ví dụ: KD-1946305.
- Tại mục Mã xác nhận:
Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.
Bước 3: Ấn Tra cứu và kiểm tra kết quả
Sau khi nhập đúng, đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ trả kết quả là những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:
- Thông tin chung: Nhãn hiệu, số khung, loại phương tiện, số máy.
- Thông số kỹ thuật: Kích thước bao, kích thước thùng hàng, khối lượng bản thân, khối lượng hàng hóa chuyển chở cho phép, số người cho phép chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, số trục, khối lượng kéo cho phép.
- Lần cuối kiểm định đã thực hiện: Đơn vị kiểm định, ngày kiểm định, số tem giấy chứng nhận.
- Trường hợp đã nhập đúng, đủ thông tin mà không hiện kết quả, cần liên hệ với chủ sở hữu hoặc phối hợp liên hệ với các cơ quan chức năng để có thông tin về xe.
Cách tra cứu biển số xe máy tại Hà Nội
Biển số xe máy Hà Nội theo Quận Huyện | Ký hiệu | Đầu số |
Biển số quận Ba Đình | B1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Hai Bà Trưng | D1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Hoàn Kiếm | C1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Đống Đa | E1, E2 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Tây Hồ | F1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Thanh Xuân | G1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Long Biên | K1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Hoàng Mai | H1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Cầu Giấy | P1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Hà Đông | T1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Nam Từ Liêm | L1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số quận Bắc Từ Liêm | L5 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Thanh Trì | M1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Gia Lâm | N1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Đông Anh | S1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Sóc Sơn | S6 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Ba Vì | V1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Phúc Thọ | V3 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Thạch Thất | V5 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Quốc Oai | V7 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Chương Mỹ | X1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Đan Phượng | X3 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Hoài Đức | X5 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Thanh Oai | X7 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Mỹ Đức | Y1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Ứng Hòa | Y3 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Thường Tín | Y5 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Phú Xuyên | Y7 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số thị xã Sơn Tây | U1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Biển số huyện Mê Linh | Z1 | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Tra biển số xe Hà Nội”. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp được những thông tin hữu ích cho quý độc giả.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại số thứ tự 56 Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công an thì ký hiệu biển số xe 90-B1 là ở huyện Phù Cừ – tỉnh Hà Nam.
Sau khi bạn đã mua được xe tại các cơ sở, cửa hàng phân phối sản phẩm xe máy. Để có thể tiến hành đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết để nộp thuế trước bạ trước khi đăng ký xe máy bao gồm:
– Tờ khai đăng ký xe.
– Giấy tờ tùy thân của người muốn đăng ký xe bao gồm: giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước (bản chính và photo); sổ hộ khẩu (bản chính và photo).
– Hóa đơn mua xe.
Theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA, biển số xe Hưng Yên là 89 quy định: Biển số xe 89 là biển số xe của tỉnh Hưng Yên và do Phòng CSGT Công an tỉnh Hưng Yên quản lý và cấp cho chủ phương tiện đăng ký xe trên địa bàn.