Biển số xe có hình dạng là một hình chữ nhật làm bằng hợp kim nhôm sắt, trên đó gồm những chữ cái và số để phân biệt phương tiện giao thông và được gắn trên phương tiện của người tham gia giao thông. Trên đó có có hình quốc huy dập nổi của nước ta và biển số xe này cũng có thể hiện được vùng và địa phương nơi người đó đăng ký xe. Và nếu như tra trên hệ thông của một chiếc xe sẽ tra ra được những gì mà người chủ phương tiện đã đăng ký. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư giao thông để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Biển số xe Bạc Liêu” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Biển số xe Bạc Liêu
Bất cứ phương tiện nào khi tham gia giao thông đều phải đăng ký biển số xe trước khi được phép sử dụng tại Việt Nam, mỗi chiếc xe được lưu thông trên đường đều có biển số xe được gắn sau xe. Bấy cứ một loại xe nào của mỗi người đăng kí ở các tỉnh thành khác nhau sẽ có những mã số khác nhau để giúp cho cơ quan dễ dàng phân biệt.
Theo quy định tại số thứ tự 60 Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA thì ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô tỉnh Bạc Liêu là 94.
Như vậy, Biển số xe 94 do Phòng CSGT công an tỉnh Bạc Liêu quản lý và cấp cho các phương tiện trên địa bàn tỉnh.
Ký hiệu biển số xe tỉnh Bạc Liêu
Theo quy định của pháp luật hiện nay, biển số xe cũng được quy định về những màu sắc cũng như ký hiệu về chữ cái trên biển mà khi để ý chúng ta đều sẽ nhận ra vì đó để giúp phân biệt từng vùng trên tỉnh thành Việt Nam. Cũng giống như những thành khác mỗi tỉnh của Bạc Liêu cũng sẽ có những chữ cái riêng điều này đã giúp đỡ cho có quan có thẩm quyền rất nhiều.
Trong đó, mỗi huyện của Bạc Liêu lại có các ký hiệu biển số xe mô tô khác nhau để phân biệt. Cụ thể là:
– Thành phố Bạc Liêu: 94-K1
– Thị xã Giá Rai: 94-D1
– Huyện Phước Long: 94-E1
– Huyện Hồng Dân: 94-F1
– Huyện Vĩnh Lợi: 94-C1
– Huyện Đông Hải: 94-B1
– Huyện Hòa Bình: 94-G1
– Ký hiệu biển số xe ô tô ở tỉnh Bạc Liêu bao gồm: 94A, 94B, 94C, 94D, 94LD.
Màu sắc của các loại biển số xe
Không khó để có thể nhận ra rằng nước ta có những biển số xe được phân biệt qua từng màu sắc. Hiện nay theo quy định của pháp luật hiện hành nước ta có 4 loại màu sắc của biển số xe đó là trắng, vàng, xanh, đỏ những màu này có những ý nghĩa khác nhau. Việc phân biệt màu sắc xe để thấy đươc những quyền lợi nhất định của chiếc xe đo.
“Điều 37. Quy định về biển số xe
5. Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:
a) Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;
b) Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
c) Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
d) Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
đ) Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;
e) Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;
g) Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng, gồm:
Biển số xe có ký hiệu “CD” cấp cho xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy;
Biển số có ký hiệu “RM” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo;
Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ;
Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế;
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.
Màu sắc biển số của các sêri thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 5 Điều này.”
Mời các bạn xem thêm bài viết
Thông tin liên hệ
Luật sư giao thông sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Biển số xe Bạc Liêu”. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Câu hỏi thường gặp
Theo điểm đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58, biển số vàng được áp dụng đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải.
Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP giải thích về xe kinh doanh vận tải như sau:
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.
Cũng tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP cũng liệt kê các loại hình xe kinh doanh vận tải bao gồm:
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
– Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
– Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
– Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
– Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
– Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).