Biển số 43 là của tỉnh nào?

Thông tin tác giả | Tham khảo

Hiện nay, nước ta có tất cả gồm 63 tỉnh thành trực thuộc trung ương. Ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng nó có mục đích dùng để phân biệt và được quy định. Mọi người có thể vẫn thường xuyên nhìn thấy khá nhiều những chiếc xe gắn biển số 43 được xuất hiện trên đường, bởi đây là mã biển số của một thành phố lớn nhất của Việt Nam. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư giao thông để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Biển số 43 là của tỉnh nào?” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 24/2023/TT-BCA

Biển số 43 là của tỉnh nào?

Biển số xe 43 là ở thành phố Đà Nẵng

Ký hiệu biển số xe 43 được cấp cho thành phố Đà Nẵng. Tất cả các phương tiện giao thông tại tỉnh đều được cấp biển số 43 để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định tại Phụ lục số 2 về ký hiệu biển xe ô tô – mô tô trong nước ban hành kèm theo thông tư số 15/2014/TT-BCA.

Ký hiệu biển số của các loại xe khác tại Thành phố Đà Nẵng

Biển số 43 là của tỉnh nào?

Căn cứ vào Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an, biển số xe Thành phố Đà Nẵng là 43 và được quy định như sau:

  • Đối với xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân thì sẽ sử dụng biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Series biển số xe sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
  • Còn đối với xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”. Với xe của các dự án sẽ có ký hiệu “DA”. Ký hiệu “R” dành cho xe Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc.
Quận/Huyện/TPKí hiệu
Xe con dưới 9 chỗ43A
Xe khách43B
Xe tải43C
Xe van43D
Xe taxi43E
Xe khách dịch vụ43F
Xe van dịch vụ43G
Xe tải dịch vụ43H
Xe liên doanh43LD

Biển số Đà Nẵng theo từng khu vực

Để nhằm mục đích phân biệt và thuận tiện cho hoạt động quản lý giao thông của cơ quan nhà nước, mỗi một địa phương trên phạm vi lãnh thổ của thành phố Đà Nẵng sẽ mang một số hiệu khác nhau, cụ thể:

– Đối với biển số xe Quận Hải Châu sẽ mang số hiệu là: 43B1/C1

– Đối với biển số xe Quận Thanh Khê sẽ mang số hiệu là: 43D1

– Đối với biển số xe Quận Sơn Trà sẽ mang số hiệu là: 43E1

– Đối với biển số xe Quận Liên Chiểu sẽ mang số hiệu là: 43F1

– Đối với biển số xe Quận Cẩm Lệ sẽ mang số hiệu là: 43G1

– Đối với biển số xe Quận Ngũ Hành Sơn sẽ mang số hiệu là: 43H1

– Đối với biển số xe Huyện Hòa Vang sẽ mang số hiệu là: 43K1.

– Đối với biển số xe Huyện Hoàng sa sẽ mang số hiệu là: 43L1.

Cơ quan có thẩm quyền cấp biển số xe?

– Cục Cảnh sát giao thông có thẩm quyền cấp biển số xe cho xe của các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau:

+ Xe của Bộ Công an; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó;

+ Xe ô tô của các cơ quan, các tổ chức bao gồm: Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị- xã hội (Mặt trận tổ quốc, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Văn phòng Toà án nhân dân tối cao; Văn phòng Kiểm toán nhà nước.

– Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) có thẩm quyền cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nêu ở mục trên):

+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;

+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Công an cấp huyện) có thẩm quyền cấp biển sổ xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nêu ở 02 mục trên).

Cách tra cứu biển số xe Đà Nẵng online

Bước 1: Vào website Cục Đăng kiểm Việt Nam, chọn mục thông tin xe theo đường dẫn sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx

Bước 2: Nhập các thông tin cần tra cứu biển số xe, trong đó:

Biển số xe đã đăng ký: Nhập thông tin biển số xe đã đăng ký chính xác, bao gồm số và chữ cái. Liệu:

Biển số xe 4 số: Nhập đầy đủ thông tin biển số xe, có thể nhập chữ thường hoặc chữ hoa, nhập có gạch ngang hoặc không. Ví dụ: 43A9966, 43a9966, 43A-9966. Biển số 5 số: Tương tự như 4 số nhưng thêm chữ T vào cuối nếu là biển số trắng, thêm chữ X vào cuối nếu là biển số xanh. Ví dụ: 43A99966T, 43A99966X. Mã xác minh: Nhập chính xác dãy ký tự hiển thị. Tránh nhầm lẫn giữa chữ hoa và chữ thường hoặc chữ o và số không.
Số tem và số giấy chứng nhận hiện tại: Để xác minh thông tin biển số xe trực tuyến trên trang web dịch vụ đăng ký, cần có tem và số giấy chứng nhận hiện tại để xác minh. Khi điền các thông tin này, bạn nhập dấu “-” để phân cách giữa chữ và số: ex: KC-2860472. Bước 3: Bạn bấm Tra cứu, kết quả tra cứu biển số xe hiển thị các thông tin cơ bản của giấy chứng nhận đăng ký xe của người dùng từ Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Biển số 43 là của tỉnh nào? hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan đến vấn đề pháp lý.

Câu hỏi thường gặp

Ở Việt Nam biển số xe có nao nhiêu màu?

– Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;
– Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
– Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;
– Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;
– Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải

Cách bố trí chữ và số trên biển số xe như thế nào?

Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe kiểm tra thực tế, đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông) hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở địa phương) được đổi sang 02 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.
– Cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
– Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
– Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

5/5 - (1 vote)

Bài viết này có giúp ích cho bạn?

Registration confirmation will be emailed to you.