Biển số xe 72 là tỉnh nào?

Thông tin tác giả | Tham khảo

Chào luật sư giao thông, tôi đang tìm hiểu về biển số xe các tỉnh thành trên cả nước. Hôm trước tôi có dịp đi chơi tại thành phố Hồ Chí Minh thấy trong này có biển số xe 72 rất ấn tượng với con số này. Tôi thắc mắc biển số xe 72 thì là tỉnh nào? Nay tôi gửi câu hỏi về cho Luật sư giao thông mong được Luật sư giao thông giải đáp giúp tôi. Cảm ơn luật sư

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé

Biển số xe 72 là tỉnh nào?

Với sự phát triển của nền công nghiệp hiện đại, số lượng phương tiện tăng lên rất nhiều khiến hoạt động giao thông trở nên phức tạp hơn; Vì vậy, để quản lý hiệu quả các phương tiện giao thông, cơ quan quản lý nhà nước đã sử dụng số xe hay còn gọi là biển số xe để làm cơ sở phân biệt các phương tiện giao thông ở từng vùng.

Biển số xe 72 là ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Ký hiệu biển số xe 72 được cấp cho tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Tất cả các phương tiện giao thông tại tỉnh đều được cấp biển số 72 để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định tại Phụ lục số 2 về ký hiệu biển xe ô tô – mô tô trong nước ban hành kèm theo thông tư số 15/2014/TT-BCA.

Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 72. Cụ thể:

Biển số mô tô (xe máy):

  • Thành phố Vũng Tàu: 72-C1
  • Thành phố Bà Rịa: 72-D1
  • Huyện Tân Thành: 72-E1-T1
  • Huyện Châu Đức: 72-F1
  • Huyện Xuyên Mộc: 72-G1
  • Huyện Đất Đỏ: 72-H1
  • Huyện Long Điền: 72-K1

Biển số xe mô – tô phân khối lớn trên 175cc: 72-A1

Biển số xe ô tô: 72A, 72B, 72C, 72D, 72LD.

Biển số xe 72 là tỉnh nào

Thủ tục đăng ký xe máy tại Bà Rịa – Vũng Tàu

Vũng Tàu là thành phố du lịch ven biển, trung tâm hoạt động khai thác dầu khí phía Nam, từng là trung tâm hành chính của tỉnh. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là một trong những trung tâm du lịch lớn của cả nước như bãi biển Thụy Vân, Hồ Tràm MGM, Vietso Resort…

Để tiến hành đăng ký xe máy tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu bạn cần phải thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ 

Sau khi bạn đã mua được xe tại các cơ sở, cửa hàng phân phối sản phẩm xe máy. Để có thể tiến hành đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết để nộp thuế trước bạ trước khi đăng ký xe máy bao gồm:

– Tờ khai đăng ký xe.

– Giấy tờ tùy thân của người muốn đăng ký xe bao gồm: giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước (bản chính và photo); sổ hộ khẩu (bản chính và photo).

– Hóa đơn mua xe.

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe sẽ phải đến trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Tại Chi cục Thuế cấp Huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.

Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ

– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;

– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan

Sau khi đã đóng phí trước bạ, bạn cần mang xe đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của cấp Huyện nơi thường trú, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA gồm có:

– Phiếu kiểm tra chất lượng của xe từ đại lý bán xe;

– Hóa đơn giá trị gia tăng;

– Hộ khẩu (gồm bản chính và photo);

– Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và photo);

– Biên lai đóng thuế trước bạ.

Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan

Tại cơ quan công an, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ của chủ xe, đồng thời hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA. Bên cạnh đó, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, …và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.

Cách tra cứu biển số xe tại Bà Rịa – Vũng Tàu online

Khi muốn biết thông tin về biển sổ xe tại Bà Rịa-Vũng tàu thì có thể thực hiện tra cứu online theo các bước như sau:

Bước 1: Vào trang web của Cục Đăng Kiểm Việt Nam, chọn vào mục thông tin xe phương tiện theo link sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx

Bước 2: Nhập thông tin cần thiết để tra cứu biển số xe, trong đó:

Biển số đã đăng ký: Nhập thông tin chính xác của biển số xe đã đăng ký bao gồm cả số lẫn chữ. Nếu:

Biển số 4 số: Nhập thông tin đầy đủ biển số đăng ký, bạn có thể nhập bằng chữ thường hoặc chữ in hoa, nhập có dấu gạch ngang hoặc không có đều được. Ví dụ: 72A9966, 72a9966, 72A-9966.
Biển số 5 số: Tương tự 4 số nhưng thêm chữ T ở cuối nếu là biển màu trắng, chữ X ở cuối nếu là biển màu xanh. Ví dụ: 72A99966T, 72A99966X.
Mã xác nhận: Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.

Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: Để kiểm tra thông tin biển số xe online trên website của Cục Đăng Kiểm thì yêu cầu phải có số tem, giấy chứng nhận hiện tại mới có thể kiểm tra được. Khi điền thông tin này, bạn nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KC-2860472.

Bước 3: Bạn nhấn Tra cứu, kết quả tra cứu biển ô tô hiển thị những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng Kiểm Việt Nam.

Bài viết trên đây chúng tôi đã tư vấn cho quý khách hàng về vấn đề “Biển số xe 72 là tỉnh nào?” Hãy theo dõi Luật sư giao thông để tìm hiểu thêm nhiều hơn kiến thức về giao thông nhé.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ đăng ký biển số xe tại Vũng tàu gồm giấy tờ gì?

Theo Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu như sau:
– Chủ xe chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
Giấy khai đăng ký xe.
Giấy tờ của xe: Giấy tờ nguồn gốc xe, giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.
Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.
Xuất trình giấy tờ của chủ xe (như CMND, CCCD).
– Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.

Ở Vũng tàu xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền ?

Căn cứ Khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông:
Phạt tiền từ 800.000 đồng – 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;
c) Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành đối với lỗi điều khiển xe máy chưa có đăng ký và biển số xe thì sẽ bị xử phạt từ 800.000 đồng – 1.000.000 đồng. đối với mỗi lỗi vi phạm.

5/5 - (2 votes)

Bài viết này có giúp ích cho bạn?

Registration confirmation will be emailed to you.