Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao nhiêu?

Thông tin tác giả | Tham khảo

Đăng kiểm xe ô tô là một hoạt động quan trọng nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ môi trường, được thực hiện thông qua việc kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của xe theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định hiện hành. Hoạt động này không chỉ áp dụng đối với lần kiểm định đầu tiên khi xe được đưa vào sử dụng mà còn được tiến hành định kỳ trong suốt quá trình xe vận hành. Vậy hiện nay Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao nhiêu?

Những ô tô nào sẽ được tự động gia hạn đăng kiểm?

Tự động gia hạn đăng kiểm là quy trình tự động kéo dài thời gian hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe ô tô mà không cần chủ xe phải trực tiếp đến cơ quan đăng kiểm để thực hiện kiểm định lại, miễn là phương tiện đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGTVT, có các nội dung quan trọng liên quan đến hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện, đặc biệt là quy định về tự động gia hạn đăng kiểm. Cụ thể, Thông tư này bắt đầu có hiệu lực từ ngày 03/06/2023, đồng thời quy định chuyển tiếp đối với Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đã được cấp trước thời điểm Thông tư có hiệu lực.

Đối với các Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định được cấp trước ngày Thông tư có hiệu lực, chúng vẫn tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trên giấy tờ, trừ trường hợp áp dụng quy định riêng cho xe ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải. Những loại xe này được tự động gia hạn đăng kiểm nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Xe có thời gian sản xuất không quá 07 năm hoặc từ 13 năm đến 20 năm.
  • Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe đã được cấp trước ngày 22/03/2023 và có hiệu lực đến trước ngày 01/07/2024.

Trong các trường hợp này, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định sẽ được tính theo chu kỳ được quy định tại Phụ lục V của Thông tư. Đồng thời, thời hạn hiệu lực mới sẽ được Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận dưới dạng bản điện tử có chữ ký số và mã QR liên kết trực tiếp với Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Chủ xe có thể tra cứu thông tin trên trang web https://giahanxcg.vr.org.vn, in Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định để sử dụng làm tài liệu hợp lệ tham gia giao thông đường bộ. Giấy xác nhận này được coi là giấy tờ không tách rời của Giấy chứng nhận kiểm định đã cấp.

Như vậy, việc tự động gia hạn đăng kiểm giúp giảm bớt thủ tục hành chính cho chủ xe, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham gia giao thông và đảm bảo các tiêu chuẩn kiểm định vẫn được thực hiện đúng quy định.

Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao nhiêu?

Thông qua quy trình đăng kiểm, các cơ quan chức năng có thể kiểm soát tốt hơn tình trạng lưu hành của các phương tiện, đảm bảo rằng các xe tham gia giao thông luôn trong trạng thái hoạt động tốt nhất. Đăng kiểm cũng đóng vai trò như một biện pháp gián tiếp khuyến khích chủ phương tiện duy trì bảo dưỡng định kỳ, tăng tuổi thọ của xe và giảm chi phí sửa chữa bất thường.

Theo quy định tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC, chi phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành, cũng như chi phí đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới, được áp dụng chi tiết cho từng loại phương tiện. Cụ thể, đối với xe ô tô 5 chỗ, mức phí kiểm định được quy định là 250.000 đồng/xe cho mỗi lần kiểm định.

Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao nhiêu?

Tuy nhiên, trong trường hợp phương tiện không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, chủ xe phải thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa để tiến hành kiểm định lại. Chi phí cho các lần kiểm định lại được áp dụng linh hoạt theo thời gian kiểm định như sau:

  1. Kiểm định lại trong cùng ngày làm việc với lần kiểm định đầu tiên:
    1. Lần kiểm định lại thứ nhất và thứ hai được miễn phí hoàn toàn.
    1. Từ lần kiểm định lại thứ ba trở đi, mức phí kiểm định được tính bằng 50% giá lần đầu, tương ứng 125.000 đồng/xe.
  2. Kiểm định lại sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không tính ngày nghỉ theo chế độ):
    1. Mỗi lần kiểm định lại trong khoảng thời gian này được tính phí bằng 50% giá lần đầu, tức 125.000 đồng/xe.
  3. Kiểm định lại sau 07 ngày (không tính ngày nghỉ theo chế độ):
    1. Phí kiểm định lại được tính như lần kiểm định đầu tiên, tương ứng 250.000 đồng/xe.

Quy định này được thiết kế nhằm khuyến khích chủ xe nhanh chóng hoàn thành việc sửa chữa và kiểm định lại trong thời gian sớm nhất, đảm bảo phương tiện đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Đồng thời, việc áp dụng mức phí ưu đãi đối với các lần kiểm định lại trong thời gian ngắn cũng giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho người sử dụng phương tiện, đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc bảo trì, bảo dưỡng xe cơ giới.

Quy định về chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ như thế nào?

Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô là khoảng thời gian cố định giữa các lần kiểm định bắt buộc để đánh giá và xác nhận tình trạng an toàn kỹ thuật cũng như bảo vệ môi trường của xe ô tô theo các tiêu chuẩn và quy chuẩn do cơ quan có thẩm quyền quy định. Chu kỳ đăng kiểm được thiết lập nhằm đảm bảo rằng xe ô tô khi tham gia giao thông luôn trong trạng thái kỹ thuật tốt, đáp ứng các yêu cầu an toàn và không gây hại đến môi trường.

Theo quy định tại Mục 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định xe ô tô 5 chỗ được xác định cụ thể dựa trên mục đích sử dụng và thời gian sản xuất của phương tiện.

Đối với xe ô tô 5 chỗ không kinh doanh vận tải:

Chu kỳ kiểm định được phân loại theo thời gian sản xuất, với các mốc như sau:

  • Thời gian sản xuất đến 07 năm:
    • Chu kỳ đầu: 36 tháng.
    • Chu kỳ định kỳ: 24 tháng.
  • Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm:
    • Chu kỳ đầu: Không áp dụng.
    • Chu kỳ định kỳ: 12 tháng.
  • Thời gian sản xuất trên 20 năm:
    • Chu kỳ đầu: Không áp dụng.
    • Chu kỳ định kỳ: 6 tháng.

Đối với xe ô tô 5 chỗ kinh doanh vận tải:

Quy định về chu kỳ kiểm định được thiết kế khắt khe hơn để đảm bảo an toàn kỹ thuật cho loại hình sử dụng chuyên chở kinh doanh:

  • Thời gian sản xuất đến 05 năm:
    • Chu kỳ đầu: 24 tháng.
    • Chu kỳ định kỳ: 12 tháng.
  • Thời gian sản xuất trên 05 năm:
    • Chu kỳ đầu: Không áp dụng.
    • Chu kỳ định kỳ: 6 tháng.
  • Xe có cải tạo:
    • Chu kỳ đầu: 12 tháng.
    • Chu kỳ định kỳ: 6 tháng.

Một số lưu ý quan trọng:

  • Số chỗ ngồi của xe ô tô chở người, bao gồm cả người lái, được sử dụng để xác định phạm vi áp dụng chu kỳ kiểm định.
  • Thời gian sản xuất của xe cơ giới được tính theo cách xác định niên hạn sử dụng. Ví dụ:
    • Một xe ô tô được sản xuất năm 2023 thì đến ngày 31/12/2025 được tính là sản xuất trong thời gian 2 năm (2025 – 2023 = 2 năm).
    • Từ ngày 01/01/2026, xe này sẽ được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 – 2023 = 3 năm).

Những quy định trên được thiết kế để đảm bảo phương tiện luôn đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đồng thời phù hợp với đặc điểm sử dụng của từng loại xe. Chủ xe cần nắm rõ để thực hiện kiểm định đúng chu kỳ, tránh vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Quy định mới về tiêu chuẩn đăng kiểm xe ô tô”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến Luatsugiaothong.com để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ thực hiện kiểm định xe ô tô gồm những gì?

– Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
– Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT.

Hành vi nào không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới?

Điều 4 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT có quy định hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới bao gồm:
– Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
– Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.
– Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.
– Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.
– Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
– Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.
– Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
– Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.

5/5 - (1 vote)

Bài viết này có giúp ích cho bạn?

Registration confirmation will be emailed to you.