Biển số xe là một phần quan trọng trong lĩnh vực giao thông đường bộ, và quy định về biển số xe theo pháp luật Việt Nam được thiết lập nhằm đảm bảo an toàn và quản lý hiệu quả hệ thống giao thông, cũng như để xác định và kiểm soát việc sử dụng các phương tiện cơ động trên đường. Hãy cùng Luật sư Giao thông tìm hiểu biển số xe 74 H1 là ở đâu trong bài viết dưới đây nhé!
74 H1 là ở đâu?
Phương tiện khi lưu thông phải gắn biển số theo quy định của pháp luật. Biển số phải được gắn cố định, rõ ràng, và không bị che khuất bởi bất kỳ vật thể nào. Việc gắn biển số đảm bảo tính nhận dạng của xe và giúp quản lý giao thông hiệu quả. Biển số xe ở Việt Nam phải tuân theo các mẫu quy định theo Nghị định 10/2019/NĐ-CP, trong đó bao gồm biển số xe máy, biển số ô tô, biển số xe buýt, và nhiều loại khác tùy theo loại hình phương tiện. Các mẫu biển số phải tuân theo các tiêu chuẩn về kích thước, màu sắc, và chữ viết định rõ, dễ đọc.
Biển số xe 74 là ở tỉnh Quảng Trị
Ký hiệu biển số xe 74 được cấp cho tỉnh Quảng Trị. Tất cả các phương tiện giao thông tại tỉnh đều được cấp biển số 74 để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định tại Phụ lục số 2 về ký hiệu biển xe ô tô – mô tô trong nước ban hành kèm theo thông tư số 15/ 2014/TT- BCA.
Phần H1: Gồm một chữ cái và 1 số thể hiện cho địa phương cấp huyện, quận, thành phố trực thuộc Tỉnh Quảng Trị.
Vậy 74-H1 là số hiệu của các phương tiện lưu thông tại huyện Hướng Hóa thuộc Tỉnh Quảng Trị
Để thuận tiện cho quá trình phân biệt và quản lý các phương tiện giao thông trên địa bàn Tỉnh Quảng Trị. Bộ Giao Thông và Sở Giao thông vận tải Quảng Trị đã phân chia biển số bắt đầu là 74-H1 dành cho các phương tiện xe máy phân khối từ 50 -170cc đăng ký tại huyện Hướng Hóa
Ngoài biển số 74-H1, Quảng Trị còn có biển số nào?
Quy định về biển số xe là một phần quan trọng của hệ thống quản lý và quy định giao thông ở Việt Nam. Việc tuân thủ các quy định này không chỉ đảm bảo tính an toàn và thông suốt trong giao thông mà còn giúp việc quản lý và kiểm soát phương tiện cơ động trở nên hiệu quả hơn. Biển số xe không chỉ đơn thuần là một phương tiện để nhận diện vùng và địa phương quản lý, mà còn chứa thông tin về danh tính người chủ hoặc đơn vị đã mua xe và thời gian mua nó, nhằm phục vụ cho công tác an ninh và quản lý giao thông.
Ngoài biển số 74-H1, Tỉnh Quảng Trị còn có nhiều quận huyện thành phố khác, và dưới đây là chi tiết thông biển số xe
Biển số xe Quảng Trị | ||
Huyện, thành phố | Biển số xe máy | Biển số xe ô tô |
Thành phố Đông Hà | 74-C1 | 74A, 74B, 74C, 74D, 74LD |
Huyện Gio Linh | 74-B1 | |
Huyện Triệu Phong | 74-D1 | |
Huyện Hải Lăng | 74-F1 | |
Huyện Vĩnh Linh | 74-L1 | |
Huyện Cam Lộ | 74-E1 | |
Huyện Đakrông | 74-K1 | |
Biển số xe Huyện Hướng Hóa | 74-H1 |
Quy định về kích thước biển số, chữ và số trên biển số xe mô tô hiện nay
Quy định về biển số xe ở Việt Nam được thiết lập không chỉ để quản lý giao thông hiệu quả mà còn để đảm bảo an ninh quốc gia và tính nhận diện của phương tiện. Nó giúp cho việc kiểm soát phương tiện, đảm bảo sự tuân thủ luật lệ và tăng cường an toàn giao thông trên đường. Trên biển số xe còn có hình Quốc huy Việt Nam được dập nổi, thể hiện tính quốc gia của nó. Đây là một biểu tượng quan trọng trên biển số, thể hiện sự tôn trọng và tự hào về quốc gia.
Kể từ ngày 15/08/2023 (ngày Thông tư 24/2023/TT-BCA có hiệu lực thi hành) thì:
Cách bố trí chữ và số trên biển số
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau:
(i) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
(ii) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại (i) nêu trên.
Về kích thước chữ và số
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.
Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số
Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
Mời bạn xem thêm:
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “74 H1 là ở đâu?″. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư giao thông với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp:
Bước 1: Vào trang web của Cục Đăng Kiểm Việt Nam, chọn vào mục thông tin xe phương tiện theo link sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx
Bước 2: Nhập thông tin cần thiết để tra cứu biển số xe, trong đó:
Biển số đã đăng ký: Nhập thông tin chính xác của biển số xe đã đăng ký bao gồm cả số lẫn chữ. Nếu:
Biển số 4 số: Nhập thông tin đầy đủ biển số đăng ký, bạn có thể nhập bằng chữ thường hoặc chữ in hoa, nhập có dấu gạch ngang hoặc không có đều được. Ví dụ: 74A9966, 74a9966, 74A-9966.
Biển số 5 số: Tương tự 4 số nhưng thêm chữ T ở cuối nếu là biển màu trắng, chữ X ở cuối nếu là biển màu xanh. Ví dụ: 74A99966T, 74A99966X.
Mã xác nhận: Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.
Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: Để kiểm tra thông tin biển số xe online trên website của Cục Đăng Kiểm thì yêu cầu phải có số tem, giấy chứng nhận hiện tại mới có thể kiểm tra được. Khi điền thông tin này, bạn nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KC-2860472.
Bước 3: Bạn nhấn Tra cứu, kết quả tra cứu biển ô tô hiển thị những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng Kiểm Việt Nam.
Mỗi ký hiệu cấu thành biển số xe Quảng Trị đại diện cho những ý nghĩa khác nhau. Nhìn vào đó người ta có thể xác định được địa phương nơi đăng ký xe.
Hai số đầu (74): Là ký hiệu địa phương đăng ký xe của Quảng Trị.
Hai ký tự tiếp theo: Là seri đăng ký xe. Bao gồm một chữ cái (từ A đến Z) và một số tự nhiên (từ 1 đến 9). Mỗi quận, huyện khác nhau sẽ có những seri khác nhau.
Dãy số cuối cùng: bao gồm 5 số tự nhiên là số thứ tự đăng ký xe, trong phạm vi từ 000.01 đến 999.99.